16 mức phạt nghị định 168 đối với xe ô tô 2025

24/01/2025

16 mức phạt nghị định 168 đối với xe ô tô 2025 đã được Chính Phủ ban hành và chính thức có hiệu lực áp dụng từ 1/1/2025. Các mức phạt mới đa phần đều tăng cao hơn hẳn so với quy định cũ. Chi tiết sẽ được cập nhật ngay trong bài viết dưới đây.

16 mức xử phạt tiền vi phạm giao thông xe ô tô 2025

16-muc-xu-phat-tien-vi-pham-giao-thong-xe-o-to-2025-2.jpeg
16 mức xử phạt tiền vi phạm giao thông xe ô tô 2025

Tại Điều 6 của Nghị định 168, Chính Phủ đã quy định 13 mức xử phạt tiền vi phạm giao thông xe ô tô 2025, chính thức có hiệu lực từ ngày 1/1/2025.

Mức 1: Phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đồng

Đây là mức phạt tiền thấp nhất mà Nghị định 168 áp dụng đối với xe ô tô 2025 khi mắc phải một trong các hành vi sau:

- Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường; 

- Sử dụng còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau trong khu đông dân cư, khu vực cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định.

Mức 2: Phạt tiền từ 600.000 - 800.000 đồng

Mức phạt tiền từ 600.000 - 800.000 đồng Nghị định 168 đối với ô tô được áp dụng cho những vi phạm sau:

- Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước hoặc chuyển làn đường không đúng quy định “mỗi lần chuyển làn đường chỉ được phép chuyển sang một làn đường liền kề”.

- Chở người trên buồng lái quá số lượng quy định

- Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng

- Dừng xe không sát theo lề đường, vỉa hè phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, vỉa hè quá 0,25 mét; dừng xe trên đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe; dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”.

Mức 3: Phạt tiền từ 800.000 - 1.000.000 đồng

Đây là mức phạt áp dụng cho các ô tô vi phạm lỗi phạt nguội sau:

- Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;

- Sử dụng còi, rú ga liên tục;

- Dừng xe, đỗ xe tại vị trí là nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 mét tính từ mép đường giao nhau; điểm đón, trả khách; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ra, vào; nơi phân đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe cơ giới; che khuất biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu giao thông; nơi mở dải phân cách giữa; các xe ô tô đang đỗ ngược chiều dưới 20 mét trên đường phố hẹp, dưới 40 mét trên đường có một làn xe cơ giới trên một chiều đường.

- Đỗ xe không sát theo lề đường, vỉa hè phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, vỉa hè quá 0,25 mét; đỗ xe trên đường dành riêng cho xe buýt; đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; đỗ, để xe ở vỉa hè trái quy định của pháp luật; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”;

- Không sử dụng hoặc sử dụng không đủ đèn chiếu sáng trong thời gian từ 18 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau hoặc khi có sương mù, khói, bụi, trời mưa, thời tiết xấu làm hạn chế tầm nhìn;

- Không thắt dây đai an toàn khi điều khiển xe chạy trên đường;

- Chở người trên xe ô tô không thắt dây đai an toàn (tại vị trí có trang bị dây đai an toàn) khi xe đang chạy;

- Chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên xe ô tô ngồi cùng hàng ghế với người lái xe (trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế) hoặc không sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em theo quy định;

- Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép.

Mức 4: Phạt tiền từ 1.000.000 - 2.000.000 đồng

Đây là mức phạt áp dụng với các trường hợp điều khiển xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách lắp thêm hoặc tháo bớt ghế, giường nằm hoặc có kích thước khoang chở hành lý (hầm xe) không đúng với thông số kỹ thuật được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.

Mức 5: Phạt tiền từ 2.000.000 - 3.000.000 đồng

Các tài xế lái xe ô tô có thể chịu mức phạt 2.000.000 - 3.000.000 đồng khi tham gia giao thông mắc các vi phạm sau:

- Điều khiển xe không đủ điều kiện để thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng (xe không gắn thẻ đẩu cuối) đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng tại các trạm thu phí;

- Quay đầu xe tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm quay đầu đối với loại phương tiện đang điều khiển; Điều khiển xe rẽ trái tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ trái đối với loại phương tiện đang điều khiển;

- Điều khiển xe rẽ phải tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ phải đối với loại phương tiện đang điều khiển.

- Điều khiển xe không có chứng nhận đăng ký xe hoặc sử dụng chứng nhận đăng ký xe đã hết hạn sử dụng, hết hiệu lực (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).

Mức 6: Phạt tiền từ 3.000.000 - 4.000.000 đồng

Đây là mức phạt áp dụng với các trường hợp điều khiển xe có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hiệu lực (hạn sử dụng) dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).

Mức 7: Phạt tiền từ 4.000.000 - 6.000.000 đồng

Đây là mức phạt áp dụng với các xe ô tô tham gia giao thông mắc phải các lỗi sau:

- Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều); điều khiển xe đi qua dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy;

- Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h;

- Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước hoặc chuyển làn đường không đúng quy định “mỗi lần chuyển làn đường chỉ được phép chuyển sang một làn đường liền kề” khi chạy trên đường cao tốc;

- Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ;

- Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển;

- Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông;

- Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn;

- Điều khiển xe không có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hiệu lực (hạn sử dụng) từ 01 tháng trở lên (kê cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);

- Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe ô tô;

- Có giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 năm.

Mức 8: Phạt tiền từ 6.000.000 - 8.000.000 đồng

Các tài xế lái xe ô tô có thể chịu mức phạt 6.000.000 - 8.000.000 đồng khi tham gia giao thông mắc phải các vi phạm sau:

- Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h;

- Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

Mức 9: Phạt tiền từ 8.000.000 - 10.000.000 đồng

Đây là mức phạt áp dụng với các trường hợp gồm:

- Sử dụng giấy phép lái xe không hợp lệ;

- Có giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc có giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 năm trở lên.

Mức 10: Phạt tiền từ 10.000.000 - 12.000.000 đồng

Đây là mức phạt áp dụng với các trường hợp điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số).

Mức 11: Phạt tiền từ 12.000.000 - 14.000.000 đồng

Đây là mức phạt áp dụng với các xe ô tô tham gia giao thông mắc phải các lỗi sau:

- Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h;

- Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định.

Mức 12: Phạt tiền từ 18.000.000 - 20.000.000 đồng

Các tài xế lái xe ô tô có thể chịu mức phạt 18.000.000 - 20.000.000 đồng khi tham gia giao thông mắc phải các vi phạm sau:

- Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở;

- Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;

- Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông;

- Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”;

- Không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm hoặc sử dụng giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy phép lái xe bị tẩy xóa, giấy phép lái xe không còn hiệu lực.

Mức 13: Phạt tiền từ 20.000.000 - 22.000.000 đồng

Đây là mức phạt áp dụng với các xe ô tô tham gia giao thông mắc phải các lỗi sau:

- Điều khiển xe không quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn theo quy định mà gây tai nạn giao thông; điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông;

- Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông;

- Không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông.

Mức 14: Phạt tiền từ 30.000.000 - 40.000.000 đồng

Các tài xế lái xe ô tô có thể chịu mức phạt 30.000.000 - 40.000.000 đồng khi tham gia giao thông mắc phải các vi phạm sau:

- Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;

- Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ.

Ngoài mức phạt từ 30.000.000 - 40.000.000 đồng, các tài xế mắc các lỗi vi phạm trên còn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 - 24 tháng, tùy trường hợp.

Mức 15: Phạt tiền từ 40.000.000 - 50.000.000 đồng

Đây là mức phạt áp dụng với các xe ô tô tham gia giao thông mắc phải các lỗi sau:

- Chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ;

- Điều khiển xe ô tô lạng lách, đánh võng trên đường bộ.

Cùng với mức phạt từ 40.000.000 - 50.000.000 đồng, các tài xế mắc các lỗi vi phạm trên sẽ bị tịch thu phương tiện, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 10 - 12 tháng.

Mức 16: Phạt tiền từ 50.000.000 - 70.000.000 đồng

Đây là mức phạt áp dụng với các xe ô tô tham gia giao thông mắc phải các lỗi chạy quá tốc độ, điều khiển xe lạng lách, đánh võng gây tai nạn giao thông. Bên cạnh đó, tài xế gây vi phạm còn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

>> 10 mức phạt mới Nghị định 168 đối với xe máy tài xế phải biết

Quy định trừ điểm GPLX theo Nghị định 168 đối với xe ô tô 2025 từ ngày 1/1/2025 

16-muc-xu-phat-tien-vi-pham-giao-thong-xe-o-to-2025-3-1.jpg
Quy định trừ điểm GPLX theo Nghị định 168 đối với xe ô tô 2025 từ ngày 1/1/2025

Ngoài việc chịu phạt tiền, xử phạt bổ sung, một số trường hợp người điều khiển ô tô vi phạm giao thông còn bị trừ điểm GPLX theo quy định tại khoản 16, Điều 6 của Nghị định 168. Cụ thể gồm:

- Trừ 2 điểm GPLX với các trường hợp sau:

+ Điều khiển xe ô tô kéo theo xe khác, vật khác (trừ trường hợp kéo theo một rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoặc một xe ô tô, xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được); điều khiển xe ô tô đẩy xe khác, vật khác; điều khiển xe kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo thêm rơ moóc hoặc xe khác, vật khác; không nối chắc chắn, an toàn giữa xe kéo và xe được kéo khi kéo nhau;

+ Chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển;

+ a) Điều khiển xe không đủ điều kiện đã thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng (xe không gắn thẻ đầu cuối) đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng tại các trạm thu phí;

+ Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu (trừ trường hợp tổ chức giao thông cho phép), gầm cầu vượt (trừ những nơi cho phép dừng xe, đỗ xe), song song với một xe khác đang dừng, đỗ, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 7 Điều này;

+ Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi xe ô tô bị hư hỏng ngay tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;

+ Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn;

+ Lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; không có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp, không đặt biển cảnh báo "Chú ý xe đỗ" (hoặc đèn cảnh báo) về phía sau xe khoảng cách đảm bảo an toàn khi dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ trong trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe;

+ Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn;

+ Các trường hợp được quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k, điểm n, điểm o khoản 5, Điều 6 của Nghị định 168.

- Trừ 4 điểm GPLX với các trường hợp sau:

+ Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ;

+  Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h;

+ Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ;

+ Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở;

+ Điều khiển xe đi trên vỉa hè, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua vỉa hè để vào nhà, cơ quan;

+ Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc;

+ Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;

+ Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông;

+ Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển "Cấm đi ngược chiều”, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 11 Điều này và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.

- Trừ 6 điểm GPLX với các trường hợp sau:

+ Chở người trên thùng xe trái quy định; chở người trên nóc xe; để người đu bám ở cửa xe, bên ngoài thành xe khi xe đang chạy;

+ Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h;

+ Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; không có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp khi gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe ở làn dừng xe khẩn cấp trên đường cao tốc; không có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp, không đặt biển cảnh báo “Chú ý xe đỗ” (hoặc đèn cảnh báo) về phía sau xe khoảng cách tối thiểu 150 mét khi dừng xe, đỗ xe trong trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe trên một phần làn đường xe chạy trên đường cao tốc;

+ Người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất.

- Trừ 10 điểm GPLX với các trường hợp sau:

+ Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở;

+ Các vi phạm chịu mức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng;

+ Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc, quay đầu xe trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.

Hướng dẫn tra cứu phạt nguội toàn quốc nhanh chóng, chính xác

Hiện nay, có rất nhiều cách có thể giúp các chủ xế chủ động tra cứu phạt nguội cho phương tiện của mình ở mọi lúc, mọi nơi. Trong đó, bạn có thể kiểm tra ngay trên website Lỗi Phạt Nguội. Cách tra cứu chỉ với 3 bước như sau:

- Bước 1: Bạn truy cập vào website loiphatnguoi.vn.

16-muc-xu-phat-tien-vi-pham-giao-thong-xe-o-to-2025-5.jpg
Truy cập vào website loiphatnguoi.vn để tra cứu phạt nguội toàn quốc

- Bước 2: Tại giao diện trang chủ, bạn nhập các thông tin được yêu cầu: chọn loại phương tiện muốn tra cứu và nhập chuẩn xác biển số xe muốn tra cứu.

16-muc-xu-phat-tien-vi-pham-giao-thong-xe-o-to-2025-4.jpg
Hệ thống trả lại kết quả rất nhanh sau khi nhận lệnh “Tra ngay”

- Bước 3: Bạn nhấn lệnh “Tra ngay”. Lập tức hệ thống sẽ tiến hành tra cứu và trả lại bạn kết quả chỉ ít giây sau đó. Nếu không có vi phạm, hệ thống sẽ thông báo "chưa phát hiện lỗi vi phạm". Nếu có, thông tin chi tiết về lỗi phạt nguội sẽ được cung cấp tới bạn một cách đầy đủ và chi tiết.

Trên đây bài viết đã cập nhật 16 mức phạt nghị định 168 đối với xe ô tô 2025, hy vọng đã mang tới độc giả nhiều thông tin hữu ích.